INTECH
Chào Mừng Bạn Đã Ghé Thăm Diễn Đàn Intech.forumvi.com của chúng tôi.

Mong rằng tại đây bạn sẽ nhận được những thông tin hữu ích,, và đáp ứng được nhu cầu của bạn.

Tuy ít nhiều chúng tôi vẫn còn khá nhiều thiếu sót về nội dung và hình thức, mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn để chúng tôi tự hoàn thiện.

Hiện tại, bạn có thể đăng nhập Intech thông qua Open ID Facebook, hết sức nhanh chóng và tiện lợi.

Xin lưu ý: Thông tin bạn đăng kí về Giới tính và Ngày sinh, chúng tôi khảo sát nhằm thống kê và kịp gửi lời chúc mừng đến các bạn trong các dịp lễ, sinh hoạt,...trong Diễn Đàn.

Quyền Lợi: Được tham gia giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm cùng các thành viên, được tải các tài liệu, phần mềm hỗ trợ cần thiết,...

Các đường Link chỉ sử dụng được khi đã đăng nhập.

Xin Cảm Ơn và gửi đến các bạn lời chào Thân Ái từ Intech.forumvi.com.

Join the forum, it's quick and easy

INTECH
Chào Mừng Bạn Đã Ghé Thăm Diễn Đàn Intech.forumvi.com của chúng tôi.

Mong rằng tại đây bạn sẽ nhận được những thông tin hữu ích,, và đáp ứng được nhu cầu của bạn.

Tuy ít nhiều chúng tôi vẫn còn khá nhiều thiếu sót về nội dung và hình thức, mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn để chúng tôi tự hoàn thiện.

Hiện tại, bạn có thể đăng nhập Intech thông qua Open ID Facebook, hết sức nhanh chóng và tiện lợi.

Xin lưu ý: Thông tin bạn đăng kí về Giới tính và Ngày sinh, chúng tôi khảo sát nhằm thống kê và kịp gửi lời chúc mừng đến các bạn trong các dịp lễ, sinh hoạt,...trong Diễn Đàn.

Quyền Lợi: Được tham gia giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm cùng các thành viên, được tải các tài liệu, phần mềm hỗ trợ cần thiết,...

Các đường Link chỉ sử dụng được khi đã đăng nhập.

Xin Cảm Ơn và gửi đến các bạn lời chào Thân Ái từ Intech.forumvi.com.
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Đơn vị cung cấp sản phẩm giá cạnh tranh với nhiều loại mặt hàng.Là đơn vị tài trợ hàng đầu của Forum. Liên kết: https://thanhnguyenstore.com/
Latest topics
Lắp máy chiếu phòng họp văn phòng tại Hà NộiWed May 24, 2023 3:00 pmmaychieumanchieu
Cách chọn màn chiếu treo tường phù hợp nhu cầuSat May 06, 2023 4:22 pmmaychieumanchieu
Cho thuê máy chiếu tại Hà Nội giá rẻ uy tínSun Apr 16, 2023 4:36 pmmaychieumanchieu
Dịch vụ cho thuê máy chiếu loa mic tại Hà NộiFri Mar 24, 2023 3:03 pmmaychieumanchieu
Địa chỉ bán máy chiếu cũ giá rẻ tại Hà NộiMon Mar 20, 2023 5:43 pmmaychieumanchieu
Dịch vụ cho thuê máy chiếu tại Hà NộiSun Mar 12, 2023 3:43 pmmaychieumanchieu
Sửa chữa máy chiếu uy tín tại Hà NộiMon Feb 27, 2023 5:16 pmmaychieumanchieu
Máy chiếu cũ giá rẻ từ 2 triệu tại Hà NộiFri Feb 17, 2023 5:28 pmmaychieumanchieu
Cho thuê máy chiếu hội thảo tại Hà NộiWed Feb 15, 2023 11:06 ammaychieumanchieu
Sửa máy chiếu tại Cầu Giấy Sat Feb 04, 2023 5:06 pmmaychieumanchieu
Tạo thiệp giáng sinh gửi tặng bạn bèWed Nov 09, 2022 7:16 amisabellanguyen
CÔNG BỐ WEBSITE THANH NGUYÊN STOREWed Apr 06, 2022 10:21 pmThanh Nguyên
Thích Bài viết này
Lượt Truy Cập
Bộ Đếm
Thống Kê
Hiện có 2 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 2 Khách viếng thăm

Không

View the whole list


Go down
Quản Gia
Quản Gia
Admin
Admin
Tổng số bài gửi : 86
Được Cảm Ơn : 17
Join date : 04/11/2012

Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 2) Empty Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 2)

Mon Dec 10, 2012 9:18 pm
Problem hay Trouble, Sometime hay Sometimes hay Some time? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiều sự khác nhau giữa những từ này nhé!

16. Problem và Trouble
a. Problem
Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.

Eg. I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? (Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)

Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.

Eg. Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. (Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học.)

b. Trouble
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.

Eg1. I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).
Eg2. I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)

Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.

Eg. I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)
Eg. I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)

Các cách dùng khác của Problem và Trouble

- Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường hợp này problem - danh từ đếm được và trouble - danh từ không đếm được.
Chúng ta hãy so sánh:
The current drought is causing serious problems for the farmers in this area. (Nạn hạn hán gần đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này.)
The general strike in Sunderland caused the police a lot of trouble. (Cuộc tổng bãi công gây cho cảnh sát rất nhiều rắc rối.)

- No problem! No trouble!
Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một việc gì đó hoặc vui khi điều gì đó xảy ra.
I'll finish this off tomorrow, if you don't mind. ~ No problem. (Nếu bạn không phiền, tôi sẽ hoàn thành xong trong ngày mai ~ Không sao.)
· I'm sorry to have kept you waiting for so long ~ That's no trouble! (Xin lỗi để bạn đợi lâu quá ~ Không vấn đề gì đâu!)

- Problem/ trouble + adj
Các tính từ thường đi kèm với trouble và problems là các tính từ big, real, serious. Trong khi đó fundamental, insoluble và intractable chỉ bổ nghĩa cho problem:
It was an intractable/ insoluble problem. There was no way out of it. (Đây quả là một việc không thể giải quyết nổi. Hết cách rồi.)
17. Deserted/ desert / dessert (Dễ lầm trong cách phát âm ):
Deserted / di'zə:tid/ (adjective): hoang vắng, hiu quạnh
Desert / 'dezət/ (noun): sa mạc
Dessert / di'zə:t/ (noun): món tráng miệng

18. Sometime hay Sometimes hay Some time
a. Sometime
Nếu là tính từ (adjective): trước kia, trước đây
A sometime secretary = former secretary/ The sometime President= the former President
(Người thư kí cũ/ Vị tổng thống cũ.)

Nếu là phó từ bất định: một lúc nào đó
Eg. If you want an interesting party sometime, combine cocktails and a fresh box of crayons for everyone. ( Nếu một lúc nào đó cậu muốn một bữa tiệc thật thú vị, hãy thử kết hợp rượu cocktail và một hộp sáp màu cho mỗi người xem.)
b. Sometimes (adverb): thỉnh thoảng, đôi lúc
Eg. I am so clever that sometimes I don't understand a single word of what I am saying. (Tôi khéo đến mức mà thỉnh thoảng chính tôi cũng không hiểu tôi đang nói gì nữa.)
c. Some time: Một khoảng thời gian
Eg. You must give some time to your fellow men. Even if it's a little thing, do something for others--something for which you get no pay but the privilege of doing it. (Bạn phải cho những người bạn của mình chút thời gian. Hãy làm một việc gì đó cho người khác, thậm chí đó chỉ là một việc nhỏ,– một việc mà bạn không được trả tiền để làm nhưng có đủ quyền năng để làm.)

18. Beside / besides:
a. Beside / bi'said/ (preposition): so với, gần với, bên cạnh ai/ cái gì
Eg.Come and sit beside me. (Lại đây và ngồi bên cạnh tôi nè.)
Your hat is beside the dog basket. (Cái mũ của bạn ở cạnh giỏ nằm của chó đó.)

b. Besides / bi'saidz/
Nếu là trạng từ (adverb): hơn nữa, vả lại
Eg. Besides, it's not just about determination. (Hơn nữa, đây không chỉ là vấn đề về tính quả quyết.)
Nếu là giới từ (preposition): ngoài ra, bên cạnh đó.
Eg. Besides Craig, who else caught a bass? (Ngoài Craig ra, ai có thể bắt được một con cá vược nào?)

Nguồn: edu.go.vn
Về Đầu Trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết